Từ điển Thiều Chửu
君 - quân
① Vua, người làm chủ cả một nước. ||② Nghiêm quân 嚴君 cha, cha là chủ cả một nhà, cho nên lại gọi là phủ quân 府君. ||③ Thiên quân 天君 tâm người, như thiên quân thái nhiên 天君泰然 trong tâm yên vui tự nhiên. ||④ Tiểu quân 小君 vợ các vua chư hầu đời xưa. Vì thế bây giờ người ta cũng gọi vợ là tế quân 細君. Sắc hiệu phong cho đàn bà xưa cũng gọi là quân. Như mình gọi mẹ là thái quân 太君, cũng như danh hiệu Thái phu quân 太夫君 vậy. ||⑤ Anh, bạn bè tôn nhau cũng gọi là quân. Như Nguyễn quân 阮君 anh họ Nguyễn, Lê quân 黎君 anh họ Lê, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh
君 - quân
① Vua; ② Ông, anh, ngài: 諸君 Các ngài; 君能來否? Ngài có đến được không?; 阮君 Ông Nguyễn, anh Nguyễn; 天下誰人不識君 Thiên hạ ai người chẳng biết anh (Cao Thích: Biệt Đổng Đại); ③ (văn) Cha, mẹ hoặc vợ: 嚴君 (hoặc 府君): Cha; 太君 Bà (tiếng gọi mẹ của người khác); 小君 Vợ các vua chư hầu (đời xưa); 細君 Vợ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
君 - quân
Người ở ngôi vị cao nhất — Chỉ vua, vì vua là người ở ngôi vị cao nhất trong nước — Tiếng tôn xưng người khác. Chẳng hạn vợ gọi chồng là Lang quân, Phu quân — Tiếng tôn xưng giữa bạn bè, người ngang hàng. Hát nó của Cao Bá Quát có câu: » Thế sự thăng trầm quân mạc sấn « ( việc đời lên xuống thay đổi, bạn đừng hỏi làm gì ).


隱君子 - ẩn quân tử || 暴君 - bạo quân || 抱節君 - bão tiết quân || 真君 - chân quân || 諸君 - chư quân || 帝君 - đế quân || 東君 - đông quân || 昏君 - hôn quân || 欺君 - khi quân || 貉龍君 - lạc long quân || 郎君 - lang quân || 卯君 - mão quân || 明君 - minh quân || 嚴君 - nghiêm quân || 吾君 - ngô quân || 偽君子 - nguỵ quân tử || 夫君 - phu quân || 君主 - quân chủ || 君民 - quân dân || 君道 - quân đạo || 君師父 - quân sư phụ || 君親 - quân thân || 君臣 - quân thần || 君子 - quân tử || 君子花 - quân tử hoa || 君王 - quân vương || 士君子 - sĩ quân tử || 聘君 - sính quân || 山君 - sơn quân || 使君 - sứ quân || 事君 - sự quân || 史君子 - sử quân tử || 三君 - tam quân || 心君 - tâm quân || 竈君 - táo quân || 聖君 - thánh quân || 少君 - thiếu quân || 先君 - tiên quân || 情君 - tình quân || 嗣君 - tự quân || 尾君子 - vĩ quân tử || 院君 - viện quân || 無君 - vô quân ||